Nếu bạn đang tìm kiếm 1 chiếc CPU chơi game tốt nhất và đáng mua nhất thì bài viết này là dành cho bạn. Chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những chiếc CPU tốt nhất trong từng mức giá, phù hợp với ngân sách của bạn để chọn lựa.
Khi chúng ta xây dựng một chiếc máy tính chơi game, ngoài việc lựa chọn một chiếc Card đồ họa khủng thì việc lựa chọn một chiếc CPU tốt nhất phù hợp với nhu cầu là rất cần thiết. Hầu hết các game thủ sẽ chi nhiều tiền nhất cho card đồ họa , nhưng đừng quên CPU cũng rất cần thiết.
Tìm CPU chơi game tốt nhất phù hợp với túi tiền của bạn là một công việc khó khăn, đặc biệt nếu bạn chưa quen với thế giới rộng lớn và phức tạp của các thành phần máy tính. Nhưng đừng lo lắng, nó không đáng ngại như vậy, Tuong.Me sẽ tổng hợp và chia sẻ cho các bạn những chiếc CPU tốt nhất trong từng mức giá. Chúng được sắp xếp rõ ràng và dễ dàng để bạn có thể chọn lựa đâu là chiếc CPU phù hợp với mình.
1. Intel Core i9-9900K – CPU tốt nhất hiện nay
Thông số:
Cores: 8 | Threads: 16 | Base Clock: 3.6GHz | Turbo Clock: 5.0GHz | Overclocking: Yes, 4.9-5.0GHz typical | L3 Cache: 16MB | TDP: 95W | PCIe 3.0 lanes: 16
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- CPU nhanh nhất để chơi game
- Rất nhiều lõi cho các nhiệm vụ khác
Nhược điểm:
- Khoảng cách ép xung cận biên
- Yêu cầu làm mát lớn
Giới thiệu:
Intel Core i9-9900K là bổ xử lý CPU tốt nhất hiện nay. Để chơi game thuần túy, Core i9-9900K là quá mức cần thiết, trừ khi bạn có kế hoạch kết hợp nó với card đồ họa hàng đầu. Tuy nhiên, đối với những người không chỉ chơi game, Core i9-9900K sẽ trở thành vua hiệu suất tổng thể. Đây là CPU nhanh nhất cho nền tảng LGA1151.
Core i9-9900K không có số lượng lõi lớn như các chip i9-7980XE hoặc Threadripper 2990WX. Nhưng nó tự hào có tốc độ xung nhịp cao nhất so với bất kỳ CPU hiện tại nào, với hiệu suất mỗi lõi tuyệt vời. Đặt nó trong một bo mạch chủ phù hợp và bạn có thể thấy các xung nhịp ‘stock’ toàn lõi là 4,7 GHz, với khối lượng công việc nhẹ hơn đạt 5.0GHz.
Bạn sẽ cần trang bị những bộ làm mát đủ tốt để có thể sử dụng những con chip Intel đối với tất cả các dòng K-series và X-series. I9-9900K có xu hướng chạy nóng hơn so với thế hệ trước, do các lõi phụ. Ngay cả khi bạn không có kế hoạch ép xung, bạn cũng không nên sử dụng các bộ tản nhiệt khí để làm mát cho i9-9900K. Mà nên sử dụng những bộ làm mát bằng chất lỏng để có thể tản nhiệt được hiệu quả nhất.
2. Intel Core i7-9700K – CPU chơi game tốt nhất
Thông số:
Cores: 8 | Threads: 8 | Base Clock: 3.6GHz | Turbo Clock: 4.9GHz | Overclocking: Yes, 4.9-5.1GHz typical | L3 Cache: 12MB | TDP: 95W | PCIe 3.0 lanes: 16
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- Hiệu suất chơi game tuyệt vời
- Tám lõi tốc độ cao
Nhược điểm:
- Không siêu phân luồng
- Ép xung giới hạn
Giới thiệu:
Core i7-9700K là một phiên bản giá thành thấp hơn so với i9-9900K. Nó có cùng số lõi CPU và tốc độ xung nhịp tương tự i9-9900K, với hầu hết các bo mạch Z390 thì i7-9700K có tốc độ turbo toàn lõi là 4,6-4,7GHz. Trong các trò chơi, nó đạt được hiệu suất tương tự Core i9 đắt hơn nhưng có giá thấp hơn $ 100- $ 150. Đó là bởi vì lần đầu tiên, Intel đã xuất xưởng Core i7 mà không cần Hyper-Threading.
Đó là một hành động cân bằng giữa giá cả, hiệu suất và tính năng đến từ Intel. So với Core i7-8700K, nó có nhiều lõi hơn 33 %, được chuyển trực tiếp thành hiệu suất đa luồng. Hyper-Threading thường chỉ cải thiện hiệu suất từ 10 đến 15 %, vì vậy nó sẽ mạnh hơn so với i7-8700K. Việc thiếu Hyper-Threading cũng có nghĩa là i7-9700K không nóng như Core i9, vì vậy bạn có thể sử dụng một bộ làm mát không khí sử dụng cho CPU này.
3. Intel Core i7-8700K – Vị vua hiệu năng cũ
Thông số:
Cores: 6 | Threads: 12 | Base Clock: 3.7GHz | Turbo Clock: 4.7GHz | Overclocking: Yes, 4.9-5.0GHz typical | L3 Cache: 12MB | TDP: 95W | PCIe 3.0 lanes: 16
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- CPU nhanh nhất để chơi game
- Rất nhiều lõi cho các nhiệm vụ khác
Nhược điểm:
- Khoảng cách ép xung cận biên
- Yêu cầu làm mát lớn
Giới thiệu:
Core i7-8700K là vị vua của CPU năm ngoái. Nó vẫn có hiệu năng tuyệt vời và có thể đạt tốc độ 5 GHz với bộ làm mát tốt. Nó cũng rẻ hơn so với các CPU ở trên, ít nhất là trong thời điểm hiện tại và hoạt động trong cùng một bo mạch chủ. Với 8700K hiện đang giúp bạn tiết kiệm khoảng 50 đô la.
Trong hiệu năng chơi game tổng thể, Core i7-8700K đứng thứ ba, chỉ đứng sau các lựa chọn trên. Và bạn sẽ chỉ thực sự thấy sự khác biệt đó nếu bạn đang chạy một card đồ họa hàng đầu, ít nhất là GTX 1080 Ti, ở độ phân giải 1080p. Và khi bạn sử dụng CPU Core i7-8700K thì bạn cũng cần phải quan tâm đến khả năng tản nhiệt của thiết bị vì một tản nhiệt khí là không đủ cho con chip này khi được ép xung.
4. Intel Core i5-8400 – CPU chơi game giá rẻ tốt nhất
Thông số:
Cores: 6 | Threads: 6 | Base Clock: 3.8GHz | Turbo Clock: 4.0GHz | Overclocking: No | L3 Cache: 9MB | TDP: 65W | PCIe 3.0 lanes: 16
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- Đủ nhanh cho GPU đơn
- Không yêu cầu làm mát lớn
Nhược điểm:
- Không ép xung
- Bị thắt nút cổ chai nhỏ cho RTX 2080 Ti
Giới thiệu:
Bộ xử lý Coffee Lake thế hệ thứ 8 của Intel đã đẩy Core i5 trên máy tính để bàn từ 4 lõi lên 6 lõi và kết quả là Core i5-8400 là một CPU chơi game giá rẻ tuyệt vời. Nó có tốc độ xung nhịp cao hơn thế hệ trước và được đánh giá là tốt hơn so với các dòng i7 trước i7-7700K. Bên cạnh đó, bạn nhận được một bộ làm mát tích hợp trong hộp, thứ mà không có trên nhiều mẫu CPU của Intel.
Core i5 thế hệ thứ 9 duy nhất trong thời điểm hiện tại là i5-9600K, trong hầu hết các khía cạnh giống như i5-8600K. Nó có xung nhịp cao hơn và số nhân cao hơn, nhưng không bao gồm bộ làm mát. Với giá của i5-8400, đó là một sự cân bằng mọi thứ, bỏ qua việc ép xung và lấy mọi thứ bạn cần trong một mức giá rất rẻ.
Ở 1 số bài test cụ thể, i5-8400 luôn có những điểm số rất cao, khi được so sánh với CPU ngang tầm giá của AMD là ryzen 5 1400. Nếu đem so sánh với người anh em i5-7400 thì 8400 quả thực đã vượt xa người đàn anh của mình, với việc hầu hết các tựa game đều đem lại fps cao hơn từ 10-20 FPS.
5. AMD Ryzen 5 2600X – CPU AMD 6 lõi hiệu năng tuyệt vời giá rẻ
Thông số:
Cores: 6 | Threads: 12 | Base Clock: 3.6GHz | Turbo Clock: 4.2GHz | Overclocking: Yes, 4.1GHz typical | L3 Cache: 16MB | TDP: 65W | PCIe 3.0 lanes: 20
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- Giá tuyệt vời cho 6 lõi / 12 luồng
- Hiệu suất chơi game tương tự như 2700X
Nhược điểm:
- Vẫn chậm hơn Intel trong chơi game
- Tiềm năng ép xung khiêm tốn
Giới thiệu:
Nếu bạn muốn có 1 CPU có hiệu năng chơi game tốt với khả năng streaming và sử dụng nhiều tác vụ cùng lúc. Nhưng bạn có một ngân sách không được lớn, thì Ryzen 5 2600X của AMD là một lựa chọn tuyệt vời. Nó cung cấp hiệu năng chơi game gần như tương đương với 2700X đắt hơn. Đối với các tác vụ không chơi game, nó cũng nhanh hơn so với i5-8400 và bạn cũng có thể ép xung nó.
Như với Ryzen 7 2700 dưới đây, ở đây chúng tôi đề xuất cùng lúc Ryzen 5 2600X hoặc Ryzen 5 2600 . Cả hai đều rất giống nhau, đặc biệt là khi được ép xung, tôi chỉ đo được một sự khác biệt nhỏ 50 MHz. Nếu bạn muốn chạy stock, tôi khuyên dùng 2600X vì nó có xung nhịp cao hơn. Nhưng để ép xung thì 2600 là một sự lựa chọn tốt hơn. Tùy vào nhu cầu của bạn để có thể chọn lựa giữa 2 CPU này.
Một điều đáng chú ý trên bộ xử lý Ryzen của AMD là các CPU (nhưng không phải APU) đều có 16 làn PCIe cho đồ họa, cộng thêm 4 làn PCIe cho khe M.2 NVMe và bốn làn nữa kết nối với chipset. Chúng tôi đã tìm thấy trong thử nghiệm gần đây rằng các bản vá Spectre và Meltdown đã làm giảm hiệu suất SSD IO ngẫu nhiên khá nhiều trên nền tảng Intel và AMD hầu như không bị ảnh hưởng. Nếu bạn đang sử dụng ổ M.2, hãy ghi nhớ điều đó.
6. AMD Ryzen 7 2700 – Khả năng ép xung và hiệu suất tuyệt vời
Thông số:
Lõi: 8 | Chủ đề: 16 | Đồng hồ cơ sở: 3.2GHz | Đồng hồ Turbo: 4.1GHz | Ép xung: Có, 4.1GHz điển hình | Bộ nhớ cache L3: 16MB | TDP: 65W | Làn đường PCIe 3.0: 20
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- Màn biễu diễn quá xuất sắc
- Giá tốt cho 8 lõi
Nhược điểm:
- Chậm hơn Intel trong hầu hết các trò chơi
- Wraith Spire giới hạn tiềm năng OC
Giới thiệu
CPU AMD tốt nhất để ép xung là Ryzen 7 2700. Hiện tại, nó chậm hơn một chút so với 2700X và thậm chí là thế hệ trước 1800X, và nó cũng chậm hơn i7-8700K. Bạn chỉ cần lắp đặt 1 bộ tản nhiệt tốt hơn và ép xung là có thể xóa hầu hết những thiếu sót đó. Nếu bạn không quan tâm đến việc ép xung, Ryzen 7 2700X giúp bạn có hiệu suất tốt hơn và bao gồm một bộ tản nhiệt tốt hơn nhưng giá thành cao hơn. Hãy xem đây là một đề xuất cho một trong hai CPU, tùy thuộc vào sở thích của bạn.
Lý do 2700 là một CPU tuyệt vời để ép xung là vì nó vẫn được mở khóa hoàn toàn, giống như các bộ xử lý Ryzen khác của AMD. Bình thường CPU này tiêu thụ công suất 65W, có nghĩa là trong khối lượng công việc nặng hơn, tốc độ xung nhịp có thể giảm xuống khoảng 3,5 GHz. Ép xung có thể giúp bạn quay trở lại khoảng 4.05-4.1GHz với 1.425V, tốc độ này chỉ hơn 100 MHz so với 2700X đắt hơn.
Đối với các công việc sử dụng hằng ngày, không chơi game, về cơ bản, nó nhanh như bất kỳ CPU chính nào của Intel. Và nó chỉ chậm hơn đáng kể khi chơi game nếu bạn đang chạy GPU hàng đầu ở 1080p.
7. AMD Ryzen 3 2200G – CPU chơi game giá rẻ nhất
Thông số:
Cores: 4 | Threads: 4 | Base Clock: 3.5GHz | Turbo Clock: 3.7GHz | Overclocking: Yes, 4.0GHz typical | L3 Cache: 4MB | TDP: 65W | PCIe 3.0 lanes: 12
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- Đồ họa tích hợp có hiệu năng cao trong tầm giá
- Giá tuyệt vời cho CPU + GPU
Nhược điểm
- Chậm hơn GPU chuyên dụng
- CPU ‘hiện đại’ chậm nhất
Giới thiệu
Đối với những người có ngân sách hạn hẹp nhưng muốn build một máy tính để chơi game thì Ryzen 3 2200G của AMD là lựa chọn tuyệt vời. Đây là bộ xử lý có giá thấp nhất mà chúng tôi \đề xuất cho bạn. Nó dễ dàng vượt qua Pentium Gold G5400 của Intel trong các tác vụ chơi game và không chơi game.
Chắc chắn, 2200G của AMD có giá cao hơn 30 đô la, nhưng bạn có CPU nhanh hơn trong hầu hết các khối lượng công việc, tùy chọn để thử ép xung một chút và hiệu năng đồ họa tích hợp nhanh hơn gấp ba lần. Nó thực hiện công việc của CPU 100 đô la được kết hợp với card đồ họa 80 đô la và bạn luôn có thể nâng cấp lên GPU mạnh hơn trong tương lai.
8. Intel Core i9-7900X – Hiệu suất đa luồng cực cao và nhiều làn PCIe
Thông số:
Cores: 10 | Threads: 20 | Base Clock: 3.3GHz | Turbo Clock: 4.5GHz | Overclocking: Yes, 4.7GHz typical | L3 Cache: 13.75MB | TDP: 140W | PCIe 3.0 lanes: 44
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- Hiệu suất đa luồng tuyệt vời
- Gần nhanh như i7-8700K trong các trò chơi
Nhược điểm:
- Giá gấp ba lần của 8700K
- Cần làm mát nghiêm trọng
Giới thiệu:
Nền tảng X299 là sản phẩm dành cho người say mê HEDT (Máy tính để bàn cao cấp) của Intel, với các CPU hiện tại cung cấp tới 18 lõi / 36 luồng. Những CPU như vậy không phải là CPU chơi game tốt nhất (mặc dù nếu bạn có, chúng sẽ hoạt động tốt). Thay vào đó, bạn nhận được nhiều lõi và làn PCIe hơn. Ngay cả đối với SLI và CrossFire, các làn PCIe được sử dụng rất ít và bạn sẽ cần phải ép xung để tận dụng tối đa thiết lập như vậy.
Tin vui là Core i9-7900X có tốc độ gần bằng 8700K trong các trò chơi một khi cả hai đều được ép xung và nó thường nhanh hơn 50% trong khối lượng công việc giới hạn CPU. Tin xấu là Core i9-9900K có hiệu năng gần bằng nhưng bạn chỉ bỏ ra chi phí thấp hơn nhiều. Nếu bạn nghiêm túc suy nghĩ về LGA2066 của Intel, bạn có thể muốn sử dụng i9-7980XE, vì rõ ràng giá cả không phải là một yếu tố quan trọng.
Những loại công việc phù hợp với Core i9-7900X? Nếu bạn đang thực hiện chỉnh sửa video, 7900X có thể nhanh hơn 50% so với i7-8700K. Nó cũng nhanh hơn khoảng 40% so với Ryzen 7 2700X (tùy thuộc vào những gì bạn đang làm).
9. Intel Core i9-7980XE – Vua đắt đỏ
Thông số:
Cores: 18 | Threads: 36 | Base Clock: 2.6GHz | Turbo Clock: 4.4GHz | Overclocking: Yes, 4.1GHz typical | L3 Cache: 24.75MB | TDP: 165W | PCIe 3.0 lanes: 44
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- Bộ xử lý dùng cho đa nhiệm
- Quyền khoe khoang
Nhược điểm:
- Giá thành ngang với một PC cao cấp
- Cần làm mát cực độ
Giới thiệu
Bạn vừa mới trúng xổ số và đang tìm cách để thổi bay số tiền mình vừa có được? Hoặc công việc của bạn phải thường xuyên sử dụng các tác vụ đa nhiệm nặng nề hoặc render thì Core i9-7980XE dành cho bạn. Với 18 nhân và 36 luồng xử lý tạo ra sức mạnh kinh hoàng, không có loại vi xử lý đơn nhân nào có thể so sánh nổi nhưng Intel Core i9-7980XE không phải là CPU chơi game tốt nhất.
Ngay cả với lõi nhiều hơn 80%, tốc độ xung nhịp thấp hơn của mỗi lõi khiến 7980XE thường chậm hơn trong các trò chơi so với 7900X, chậm hơn so với 9900K, 9700K và 8700K. Cụ thể thì theo điểm số benchmark thực tế mà trang PCGamer đã thực hiện gần đây thì mặc dù có hiệu năng tính toán rất rất mạnh, bỏ xa toàn bộ các đối thủ khác và gấp CPU Core i7 – 7700K tới vài lần, nhưng khi test trong game thì mọi thứ thay đổi tới chóng mặt.
10. AMD Ryzen Threadripper 2990WX – Một con quái vật tuyệt đối của CPU, với 32 lõi và 64 luồng
Thông số:
Cores: 32 | Threads: 64 | Base Clock: 3.0GHz | Turbo Clock: 4.2GHz | Overclocking: Yes, 4.0GHz at 500W | L3 Cache: 64MB | TDP: 250W | PCIe 3.0 lanes: 64
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm:
- 32 lõi với giá 18 lõi của Intel
- Nhiều làn PCIe hơn
Nhược điểm:
- Hiệu suất chơi game là tầm thường
- Nền tảng và bộ nhớ đắt tiền
Giới thiệu:
Nếu bạn là một chuyên gia đang tìm kiếm hiệu suất đa luồng nhanh nhất tuyệt đối có thể có trong một CPU, thì không có gì khác ngoài Threadripper 2990WX của AMD.
32 lõi tốc độ 3.0-4.2GHz là không thể ngăn chặn trong khối lượng công việc phù hợp, như tính toán khoa học và kết xuất 3D. Nhưng cũng có những điểm yếu trong nhiều nhiệm vụ đơn giản là không mở rộng ra nhiều lõi và luồng đó. Cũng giống như Intel Core i9-7980XE thì chơi game là điểm yếu của CPU này. Không phải vì bạn không thể chơi game mà vì hiệu năng đạt được khi bạn chơi game còn thua kém so với Ryzen 7.
Thay thế cho các sản phẩm Core i9 của Intel, Threadripper 2990WX của AMD chiến thắng trong nhiều ứng dụng chuyên nghiệp. Hiện đang được bán với giá $ 1,729,99 , với công việc đa luồng, nó nhanh hơn tới 33% so với i9-7900X. Vấn đề là trong việc chơi game, nó thường chậm hơn cả Ryzen 5 (trừ khi bạn bật Chế độ trò chơi để vô hiệu hóa một nửa số lõi, yêu cầu khởi động lại).
Nói cách khác, mặc dù số lượng lõi lớn và vô số làn PCIe, đây không phải là CPU chơi game tốt. Nó được thiết kế như là cơ sở của một máy trạm tính toán, một nhiệm vụ mà nó vượt trội. Bạn có thể có bốn GPU, hai với 16 làn và hai với 8 làn và hai ổ M.2 NVMe, cùng với một vài thiết bị ngoại vi khác và không gặp phải giới hạn làn PCIe. Tóm lại: Đối với người tạo nội dung và chuyên gia, CPU Threadripper là CPU tuyệt vời.
Lời kết
Trên đây là những chia sẻ của Tuong.Me về top 10 CPU chơi game tốt nhất và đáng mua nhất hiện nay. Cũng giống như top 10 điện thoại có hiệu năng mạnh nhất hiện nay thì CPU là thành phần đóng góp quan trọng nhất trong hiệu năng tổng thể của thiết bị. Nếu các bạn có bất ký đóng góp hay thắc mắc gì thì xin mời gửi ý kiến vào phần bình luận. Mình sẽ cố gắng giải đáp sớm nhất có thể.
Nguồn: pcgamer.com
Leave a Reply
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký để bình luận.